Trường Tiểu học A Bình Phú
Lớp:5……….
Học sinh:………………................................
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Năm học: 2019 – 2020
Môn : Toán
Thời gian: 35 phút
|
Điểm:
.........................
|
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………
|
I. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng (3 điểm). (đúng mỗi câu đạt 0,5đ)
Câu 1: Phân số “ thập phân” trong các phân số sau là:
A. B. C. D.
Câu 2: Số thập phân “ ba mươi hai đơn vị, chín mươi hai phần một nghìn được viết là” ?
A. 32,92 B. 32,092 C. 32,0092 D. 32,902
Câu 3: Số thập phân 0,968 được viết dưới dạng phân số thập phân là?
A. B. C. D. 968
Câu 4: Số bé nhất trong các số: 42,125 ; 42,215 ; 42,521 ; 42,512 là?
A. 42,521. B. 42,125. C. 42,215. D. 42,512.
Câu 5: 45m2 75dm2 = .....................m2 ?
A. 4575m2. B. 45,075m2. C. 45,0075m2. D. 45,75m2.
Câu 6: 10% của 234kg là?
A. 0,234kg B. 2,34kg . C. 23,4kg D. 24,3kg
II. Tự luận:
Câu 7: Đặt tính rồi tính , 4 điểm (đặt tính và tính đúng mỗi bài đạt 1 điểm)
A. 84,15 + 2,75 = B. 59,5 - 32,58 =
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
C. 34,4 x 5,7= D. 55,8 : 45 =
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 8: (1 điểm)
Thùng to có 21 lít dầu, thùng nhỏ có 15 lít dầu. Người ta chia đều số dầu đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 lít dầu. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu ?
Giải
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Câu 9: Tìm x: (1 điểm)
15 : x = 0.85 + 0,35
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10:(1 điểm) Lớp em có 32 bạn, trong đó có 24 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn ở lớp em ? ( 1 điểm )
Giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ I
Khối 5
Năm học 2019 - 2020
I. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: (3 điểm)
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đáp án
|
B
|
B
|
A
|
B
|
D
|
C
|
Điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
II. Tự luận:
Câu 7: (4 điểm) Đúng mỗi bài đạt 1 điểm (đặt tính đúng 0,5 đ, tính đứng 0,5đ)
a) 86,9
b) 26,92
c) 196,08
d) 1.24
Câu 8: 1 điểm Giải
Số lít dầu của 2 thùng là: (0,25đ)
21 + 15 = 36 (lít) (0,25đ)
Số chai đựng dầu là: (0,25đ)
36 : 0,75 = 48 (chai) (0,25đ)
Đáp số: 48 chai
Câu 9: 1 điểm
15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2 (0,25 đ)
x = 15 : 1,2 (0,25 đ)
x = 12,5 (0,5đ)
Câu 10: 1 điểm
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và học sinh của lớp là:
24 : 32 = 0,75
0,75 = 75%
Đáp số: 75%
Trường Tiểu học A Bình Phú
Lớp:5……….
Học sinh:………………................................
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2019 – 2020
Môn : Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
|
Điểm:
.........................
|
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………
|
A. Phần đọc:
Đọc thầm: ( 5 điểm) Em hãy đọc thầm bài văn : Thầy thuốc như mẹ hiềnvà trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông tên thật là gì?
a. Nguyễn Hữu Trắc. b. Lê Hữu Trác.
c. Nguyễn Hữu Thượng. d. Nguyễn Tuệ Tĩnh
Câu 2: Con của người thuyền chài bị bệnh gì ?
a. Bệnh đậu mùa . b. Bệnh sốt rét .
c. Bệnh ghẻ lở. d . Sốt xuất huyết
Câu 3: Những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con của người thuyền chài là ?
a. Tận tình chăm sóc cho cháu bé cả tháng trời, không ngại khổ, không ngại bẩn.
b. Ông không lấy tiền chữa bệnh mà còn cho thêm gạo, củi.
c. Cả hai ý trên đều đúng
d. Cả hai ý trên đều sai
Câu 4: Chi tiết thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho người phụ nữ là?
a. Cho người phụ nữ thuốc uống và làm cho người phụ nữ giảm bệnh.
b. Người bệnh chết do uống thuốc khác, nhưng ông đã ân hận và buộc mình tội giết người.
c. Cả hai ý trên đều đúng
d. Cả hai ý trên đều sai
Câu 5: Ý nghĩa hai câu thơ cuối bài là?
a. Công danh không thể so với lòng nhân nghĩa.
b. Công danh nhiều như nước cũng không nhiều bằng lòng nhân nghĩa.
c. Công danh không đáng coi trọng, chỉ có lòng nhân nghĩa mới đáng quí.
d. Xem trọng công danh hơn lòng nhân nghĩa
Câu 6: Tìm từ trái với từ “nhân ái”?
a .Nhân nghĩa b. Nhân đức.
c. Độc ác. d. Nhân từ
Câu 7:Trong bài có mấy danh từ riêng?
a. Một danh từ riêng. b. Hai danh từ riêng.
c. Ba danh từ riêng. d. Không có danh từ riêng nào
Câu 8: Tìm câu thành ngữ đồng nghĩa với câu:” Thầy thuốc như mẹ hiền”?
a. Lá lành đùm lá rách. b. Lương y như từ mẫu.
c. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ. d. Máu chảy ruột mềm
Câu 9: Chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “Công danh trước mắt trôi như nước” là?
Chủ ngữ:...................................................................................................................................
Vị ngữ: .....................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG TH A BÌNH PHÚ Năm học: 2019 – 2020
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm) Thời gian 15 phút
Bài viết: Mùa thảo quả (từ “ Sự sống cứ tiếp tục……… đáy rừng”)SGKTV5 /T1 trang 114).
Mùa thảo quả
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
Ma Văn Kháng
|
* Hướng dẫn chấm chính tả
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.
II.Tập làm văn : ( 35 phút ) - ( 5 điểm)
Đề bài: Tả lại một cảnh đẹp mà em yêu thích
Ø Đánh giá, cho điểm:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 5 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG TH A BÌNH PHÚ Năm học: 2019 – 2020
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Giáo viên (giám khảo) lần lượt kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh theo thứ tự sổ theo dõi. (Mỗi vòng 10 học sinh, tránh để học sinh biết mình đọc đề số mấy; GV sử dụng lần lượt từ đề 1 cho học sinh thứ nhất, đề 2 cho học sinh thứ hai, …cho đến hết vòng thì quay lại đề 1)
- Nội dung kiểm tra: học sinh đọc một đoạn ( 80 tiếng/ 1 phút ) văn theo chủ đề đã học, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giám khảo nêu.
- Giám khảo sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt 5 tập 1 (một quyển cho giám khảo, một quyển cho học sinh được kiểm tra) chỉ rõ chỗ đọc trong sách theo yêu cầu từng đề cho từng em đến lượt kiểm tra.
- Giám khảo đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: (Giữ điểm của từng yêu cầu, chỉ làm tròn số ở điểm tổng toàn bài )
* GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
1. Đọc đúng tiếng đúng từ: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm, đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm)
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
Bài 1:Chuyện một khu vườn nhỏ (SGK/102)
Đọc đoạn: “Bé Thu rất khoái……....không phải là vườn”
Hỏi: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
Bài 2: Mùa thảo quả - (s/ 113)
Đọc đoạn: “Đọc từ Sự sống..... nhấp nháy vui mắt”
Hỏi: Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
Bài 3: Trồng rừng ngập mặn (s/128)
Đọc đoạn: “Trước đây các tỉnh......... đều có phong trào trồn rừng ngập mặn”
Hỏi: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
Bài: Chuỗi ngọc lam (s/134)
Đọc đoạn: “ Chiều hôm ấy có một em……..người anh yêu quý”
Hỏi: Tại sao cô bé Gioan lại dốc hết số tiền tiết kiệm để mua tặng chị chuỗi ngọc lam?
Bài 4: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (s/144)
Đọc đoạn: “Căn nhà sàn chật ních người…………một nhát thật sâu vào cột”
Hỏi: Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để làm gì?
Bài 5:Thầy thuốc như mẹ hiền (s/153)
Đọc đoạn: “ Hải Thượng Lãn Ông ………cho thêm gạo củi”
Hỏi: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của lãn ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?
Bài 6: Thầy cúng đi bệnh viện (s/158)
Đọc đoạn: “Cụ Ún làm nghề thầy cúng..........mới chịu đi”
Hỏi: Khi mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bệnh bằng cách nào?
Bài 7. Ngu công xã Trịnh Tường. ( SKG trang 164 )
Đọc đoạn: “ Ông Phàn Phù Lìn............................... đưa nước từ rừng già về thôn »
Câu hỏi : Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
PHÒNG GD&ĐT CHÂU PHÚ HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI KÌ I
TRƯỜNG TH A BÌNH PHÚ Năm học: 2019 – 2020
Môn: Tiếng Việt – Khối 5
I – Kiểm tra đọc:
1. Kiểm tra đọc thành thầm: (5 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
b
|
a
|
c
|
c
|
c
|
c
|
a
|
b
|
Điểm
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
Câu 9: - Chủ ngữ: Công danh (0,5đ)
- Vị ngữ: trước mắt trôi như nước. (0,5 đ)
B – Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm- thời gian 15 phút)
GV đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn (5 điểm) (35 phút)
Ø Đánh giá, cho điểm:
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 5 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 5 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả cảnh.
Lưu ý: Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trường Tiểu học A Bình Phú
Lớp :5……………..
Học sinh: ………………………………….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2019 – 2020
Môn : Lịch sử- Địa lí
Thời gian: 40 phút
|
Điểm:
.........................
|
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………
|
A. PHẦN LỊCH SỬ: ( 5đ)
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Người được nhân dân suy tôn làm“Bình Tây Đại nguyên soái”là:(0,5 điểm)
a. Hàm Nghi. b. Tôn Thất Thuyết.
c. Trương Định. d. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 2. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?(0,5 điểm)
a. 5 – 6 – 1911. b. 6 - 5 – 1911.
c. 5 - 6 - 1930. d. 6 - 5 – 1930.
Câu 3. Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công nước ta đang đối mặt với những loại giặc nào?(0,5 điểm)
a. Giặc đói. b. Giặc dốt.
c. Giặc ngoại xâm. d. Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
Câu 4. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh nổ ra trong giai đoạn nào?(0,5 điểm)
a. 1929 - 1930. b. 1930 - 1931.
c. 1931 - 1932. d. 1932 - 1933.
Câu 5.Điền các từ: “bộ đội, kháng chiến, Việt Bắc, chiến tranh” vào chỗ chấm cho thích hợp (2 điểm)
Thu – đông năm 1947, thực dân Pháp tấn công lên...............................hòng tiêu diệt cơ quan đầu não............................. và .................................chủ lực của ta để nhanh chóng kết thúc................................Nhưng Việt Bắc đã trở thành “ mồ chôn giặc Pháp ”
Câu 6: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày tháng năm nào? Ở đâu?
(1 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN ĐỊA LÝ:(5đ)
Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Trên phần đất liền của nước ta diện tích đồng bằng chiếm ?
a. diện tích. b. diện tích.
c. diện tích. d. diện tích.
Câu 2. Đất phe - ra - lít phân bố chủ yếu ở đâu?
a. Vùng đồng bằng b. Vùng đồi núi.
c. Vùng đồng bằng ven biển. d. Cả ý trên
Câu 3. Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là?
a. Hà Nội. b. Đà Nẵng.
c. Thành Phố Hồ Chí Minh. d. Cần Thơ.
Câu 4. Sân bay quốc tế lớn nhất nước ta là?
a. Nội Bài. b. Đà Nẵng.
c. Tân Sơn Nhất. d. Cần Thơ.
Câu 5:Nối cột A với ý trả lời đúng ở cột B(2 điểm)
Ngành công nghiệp
|
1. Khai thác khoáng sản.
|
2. Chế biến lương thực, thực phẩm.
|
3. Hóa chất.
|
4. Luyện kim.
|
5. Cơ khí
|
Sản Phẩm
|
a. Gạo, đường, bánh kẹo, rượu, bia,…..
|
b. Gan, thép, đồng, thiếc,…….
|
c. Than, dầu mỏ, quặng sắt,…..
|
d. Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng…
|
Câu 6:Trả lời câu hỏi sau:(1 diểm)
Hai hoạt động chính của ngành lâm nghiệp nước ta là gì?
+………………………………………………………………………………………
+….................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
KHỐI 5- Năm học 2019 - 2020
I. Phần Lịch sử: 5 điểm
Câu 1 đến 4 đúng mỗi câu đạt: 0,5điểm
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
c
|
a
|
d
|
b
|
Câu 5(2đ):Đúng mỗi chỗ đạt 0,5 điểm.
Thu – đông năm 1947, thực dân Pháp tấn công lênViệt Bắchòng tiêu diệt cơ quan đầu nãokháng chiến và bộ độichủ lực của ta để nhanh chóng kết thúcchiến tranh . Nhưng Việt Bắc đã trở thành “mồ chôn giặc Pháp”
Câu 6(1đ):Ngày 2 tháng 9 năm 1945 (0,5 đ)
Tại quãng trường Ba Đình (0,5đ)
II. Phần Địa lí: 5 điểm
Câu 1 đến 4 đúng mỗi câu đạt: 0,5điểm
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
c
|
b
|
c
|
c
|
Câu 5: 2 điểm (Nối đúng mỗi cột đạt 0,5 đ)
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
c
|
a
|
d
|
b
|
Câu 6: 1 điểm
- Trồng và bảo vệ rừng (0,5đ)
- Khai thác gỗ và lâm sản khác(0,5đ)
Trường Tiểu học A Bình Phú
Lớp :5……………..
Học sinh: ………………………………….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2019 – 2020
Môn : Khoa học
Thời gian: 40 phút
|
Điểm:
.........................
|
Nhận xét của giáo viên:
………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………
|
I. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. (4đ)
Câu 1:Đặc điểm nào sau đây mà người phụ nữ không có?
a. Làm bếp giỏi. b. Chăm sóc con cái.
c. Cơ quan sinh dục tạo ra trứng. d. Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
Câu 2: Tuổi già bắt đầu vào giai đoạn nào ?
a. Từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên. b. Từ 50 tuổi trở lên.
c. Từ 45 tuổi trở lên. d. Từ 40 tuổi trở lên.
Câu 3: Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
a. Đường tình dục. b. Đường tiêu hóa.
c. Đường máu. d. Từ mẹ sang con.
Câu 4: HIV không lây qua đường nào?
a. Đường tình dục. b. Đường máu.
c. Từ mẹ sang con. d. Tiếp xúc thông thường.
II. Tự luận:
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S .( 2 điểm )
Câu hỏi
|
Trả lời
|
1. Rượu, bia, thuốc lá, ma túy được gọi chung là các chất gây nghiện.
|
|
2. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết.
|
|
3. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu từ 13 tuổi đến 17 tuổi.
|
|
4. Khi dùng thuốc cần phải theo hướng dẫn của bác sĩ, nhất là thuốc kháng sinh.
|
|
Câu 6. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp(2đ)
A
|
1.Tơ tằm
|
2.Gạch ngói
|
3. Đồng
|
4. Đá vôi
|
B
|
a. Để làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô.
|
b. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà.
|
c Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn.
|
d. Để sản xuất xi măng, tạc tượng
|
e.Dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, kính máy ảnh
|
Câu 7. Nêu 4 nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ:(2điểm)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn: Khoa học- Năm học 2019 - 2020
I. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng 4 điểm (Đúng mỗi câu đạt: 1 điểm)
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
d
|
a
|
b
|
d
|
Câu 5: 2 điểm (Trả lời đúng mỗi câu đạt 0,5 đ)
Câu hỏi
|
Trả lời
|
1. Rượu, bia, thuốc lá, ma túy được gọi chung là các chất gây nghiện.
|
Đ
|
2. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết.
|
S
|
3. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu từ 13 tuổi đến 17 tuổi.
|
S
|
4. Khi dùng thuốc cần phải theo hướng dẫn của bác sĩ, nhất là thuốc kháng sinh.
|
Đ
|
Câu 6: 2 điểm (đúng mỗi câu đạt 0,5đ)
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
C
|
B
|
A
|
D
|
Câu 7: 2 điểm (nêu đúng 1 ý đạt 0,5đ)
Tùy học sinh nêu, GV chấm điểm.